Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành, kinh nghiệm phân biệt biển số mới nhất 2023
Biển số xe 63 tỉnh thành hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới là biển số được gắn cho mỗi phương tiện cơ giới để điều hành giao thông trên địa bàn tỉnh, thành phố. Cùng XeMercedes.VIP tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết sau đây.
Biển số xe là gì?
Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới là biển số được gắn cho mỗi phương tiện cơ giới để điều hành giao thông trên địa bàn tỉnh, thành phố.
Khi cá nhân, tổ chức mua xe hoặc sang tên, chuyển nhượng xe thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển số. Đây là chỉ số dùng để quản lý số lượng xe, chủ xe, loại xe, xe nhập lậu, xe mất cắp…
Các cơ quan sau đây có thẩm quyền cấp biển số:
- Cục Cảnh sát giao thông cấp cho xe biển số xanh trắng có ký hiệu “NG”
- Phòng Cảnh sát giao thông cấp tỉnh với ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên bị tịch thu phương tiện và các phương tiện khác. Xe có cơ cấu như trên của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có trụ sở, nơi ở trên địa bàn; Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy đinh, xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có kết cấu tương tự, xe liên doanh với các dự án, tổ chức kinh tế nước ngoài
- Công an cấp huyện có thẩm quyền cấp biển số cho các loại xe còn lại
Mỗi chữ cái trên biển số xe mang một ý nghĩa khác nhau:
- Hai chữ số đầu: Biểu tượng của chính quyền địa phương nơi xe đăng ký.
Mỗi địa phương có một ký hiệu bao gồm hai chữ số từ 11 đến 99, như được chỉ ra trong bảng trên.
- Chữ tiếp theo: Số thứ tự đăng ký.
Dãy đăng ký ô tô bắt đầu bằng chữ A và kết thúc bằng chữ Z. Đồng thời, có thể có nhiều số tự nhiên hơn từ 1 đến 9.
- Dãy số cuối cùng là thứ tự đăng ký xe.
Số đăng ký ô tô được thể hiện bằng 5 chữ số tự nhiên cuối cùng trên biển số, từ 000.01 đến 999.99.
Biển số xe 63 tỉnh, thành
Thông tư 58/2020/TT-BCA nêu rõ biển số xe dân sự trên cả nước hiện nay có dải từ 11 đến 99. TP.HCM là thành phố có nhiều biển số xe nhất.
TP.HCM có 11 biển số xe: 41 và từ 50 đến 59; Hà Nội có 06 biển số: 29 – 33 và 40; còn Hải Phòng và Đồng Nai đều có 02 biển số.
Biển Số | Tỉnh / Thành Phố | Biển Số | Tỉnh / Thành Phố |
11 | Cao Bằng | 65 | Cần Thơ |
12 | Lạng Sơn | 66 | Đồng Tháp |
14 | Quảng Ninh | 67 | An Giang |
15,16 | Hải Phòng | 68 | Kiên Giang |
17 | Thái Bình | 69 | Cà Mau |
18 | Nam Định | 70 | Tây Ninh |
19 | Phú Thọ | 71 | Bến Tre |
20 | Thái Nguyên | 72 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
21 | Yên Bái | 73 | Quảng Bình |
22 | Tuyên Quang | 74 | Quảng Trị |
23 | Hà Giang | 75 | Thừa Thiên – Huế |
24 | Lào Cai | 76 | Quảng Ngãi |
25 | Lai Châu | 77 | Bình Định |
26 | Sơn La | 78 | Phú Yên |
27 | Điện Biên | 79 | Khánh Hòa |
28 | Hòa Bình | 81 | Gia Lai |
29-33, 40 | Hà Nội | 82 | Kon Tum |
34 | Hải Dương | 83 | Sóc Trăng |
35 | Ninh Bình | 84 | Trà Vinh |
36 | Thanh Hóa | 85 | Ninh Thuận |
37 | Nghệ An | 86 | Bình Thuận |
38 | Hà Tĩnh | 88 | Vĩnh Phúc |
39, 60 | Đồng Nai | 89 | Hưng Yên |
43 | Đà Nẵng | 90 | Hà Nam |
47 | Đắk Lắk | 92 | Quảng Nam |
48 | Đắk Nông | 93 | Bình Phước |
49 | Lâm Đồng | 94 | Bạc Liêu |
41, 50-59 | TP. Hồ Chí Minh | 95 | Hậu Giang |
61 | Bình Dương | 97 | Bắc Kạn |
62 | Long An | 13,98 | Bắc Giang |
63 | Tiền Giang | 99 | Bắc Ninh |
64 | Vĩnh Long |
Phân biệt các biển số xe
Ý nghĩa các màu trên biển số xe
Biển số xe màu xanh, chữ số màu trắng
Biển số này được cấp cho ô tô là tài sản công, là biển số xe của cơ quan nhà nước:
Seri biển số sử dụng chữ cái sau | Cơ quan được cấp biển số xanh |
A | Các cơ quan của Đảng |
B | Văn phòng Chủ tịch nước |
C | Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội |
D | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương |
CD | Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh |
E | Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân |
F | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
G | Ủy ban An toàn giao thông quốc gia |
H | Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện |
K | Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam) |
L | Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập |
M | Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước |
Xe biển xanh được quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 là xe cứu hỏa, xe quân sự, xe công an, đoàn xe do công an dẫn đầu, xe cứu thương, xe hộ đê, xe thi hành công vụ, những xe này được quyền ưu tiên khi làm nhiệm vụ.
Các phương tiện này không bị hạn chế tốc độ, được phép đi vào đường ngược chiều, rẽ hướng khác kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
Nếu không thuộc một trong các trường hợp ưu tiên nêu trên, xe biển xanh vi phạm luật giao thông sẽ bị phạt như các phương tiện khác.
Biển số xe màu đỏ
Bộ Quốc phòng cấp biển số màu đỏ, nền đỏ, chữ và số màu trắng cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
Khi thực hiện nhiệm vụ cấp bách, các phương tiện này được quyền ưu tiên theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 cho phép đi vào đường ngược chiều, rẽ hướng khác kể cả khi có đèn đỏ và chỉ phải đi theo hướng dẫn của lực lượng điều khiển giao thông.
Biển số xe màu vàng
Biển số màu vàng có nền màu vàng, chữ và số có thể màu đỏ hoặc đen. Cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau:
Đặc điểm | Cấp cho |
Biển số màu vàng, chữ và chữ số màu đỏ, biểu tượng của địa phương đã đăng ký, có hai chữ cái đầu dành cho khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế | Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế |
Biển vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z | Xe hoạt động kinh doanh vận tải của tổ chức, các nhân |
Xe có biển số màu vàng không có quyền hoặc đặc quyền khi tham gia giao thông.
Biển số xe màu trắng
- Biển số màu trắng, nền màu trắng, chữ và số màu đen được cấp cho phương tiện của cá nhân, tổ chức trong nước hoặc quốc tế. (Loại biển báo này chứa các ký hiệu chữ cái Latinh từ A đến Z.)
- Biển số màu trắng với số màu đen và dấu “NG” màu đỏ: Cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư nước ngoài. giao.
- Xe biển số màu trắng, chữ số màu đen, ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện tổ chức quốc tế, xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
- Xe có biển số màu trắng, chữ và số màu đen, dãy ký hiệu “CV” do cán bộ hành chính, kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế cấp cho xe.
- Xe mang biển số màu trắng, chữ và số màu đen, ký hiệu “NN” cấp cho tổ chức, văn phòng đại diện và cá nhân nước ngoài.
Các ngoại lệ khi tham gia giao thông
Xe biển số xanh, đỏ không bị hạn chế tốc độ, được đi vào đường ngược chiều, được đi đường khác kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
Xe biển số vàng và xe biển số trắng không phải biển số NG sẽ không có bất kỳ quyền hoặc lợi ích giao thông nào.
Xe có biển số màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NG” màu đỏ được miễn các thủ tục khám xét, trưng cầu, bắt giữ và xử lý đối với hành vi tham gia giao thông trái phép hoặc vi phạm giao thông.
Xử lý các hành vi vi phạm về biển số
Các hành vi sau đây bị coi là vi phạm hành chính về biển số xe 63 tỉnh thành theo các điều khoản của Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP:
Thứ nhất: Trường hợp biển số xe bị làm hỏng, bẻ cong, che lấp mà người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông không khắc phục các lỗi nêu trên thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng theo điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP; 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mô tô.
Thứ hai: xe không có biển số khi tham gia giao thông thì bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
- Đối với ô tô: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, tước giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng theo Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2019 2021/NĐ-CP.
- Đối với xe máy: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng, theo Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
- Đối với xe máy cày: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng, đồng thời bị tước giấy phép lái xe, giấy chứng nhận đã học kiến thức về giao thông từ 01 tháng đến 03 tháng theo quy định tại Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
Kết luận
Bài viết trên đây của XeMercedes.VIP đã tổng hợp tất cả thông tin cơ bản về biển số xe 63 tỉnh thành trên khắp đất nước Việt Nam. Hãy theo dõi trang chủ của chúng tôi để được cập nhật những thông tin mới nhất nhé.