2023 Mercedes GLE 63 S AMG Giá lăn bánh & Thông số kỹ thuật
Mercedes GLE 63 4Matic là một trong những mẫu xe đắt giá và sang trọng của dòng xe Mercedes, được các chuyên gia đánh giá cao và nhận được sự hưởng ứng tích cực từ phía người dùng. GLE 63 được giới thiệu là một chiếc xe có sức mạnh đáng kinh ngạc và công nghệ tiên tiến vượt trội. Hãy cùng Xemercedes.vip khám phá thêm về chiếc xe này.
Tham khảo: Xe Mercedes GLE 43 AMG 4Matic Coupe 2023
Thông số kỹ thuật Mercedes-AMG GLE 63 4MATIC Coupe
Mercedes GLE 63 AMG 4MATIC Coupe
Thông số | Chi tiết |
Số chỗ | 5 |
Kiểu dáng | SUV |
Số cửa | 4 |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Hệ thống nhiên liệu | Gasoline Direct Injection |
Chiều dài | 4851.4 mm |
Chiều rộng | 2141.2 mm |
Chiều cao | 1762.8 mm |
Chiều dài cơ sở | 2915.9 mm |
Chiều rộng cơ sở trước | 1686.6 mm |
Chiều rộng cơ sở sau | 1704.3 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 1829mm |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 6 m |
Trọng lượng không tải | 2360 kg |
Chi tiết động cơ | Twin Turbo Premium Unleaded V-8 |
Hệ thống truyền động | 4 Cầu – AWD |
Hộp số | AT |
Bộ truyền tải | Tự động 7 cấp AMG SPEEDSHIFT PLUS 7G TRONIC |
Số xy lanh | 8 |
Dung tích xy lanh (cc) | 5461 |
Công suất tối đa (KW @ | 410/5250 |
vòng/phút) | |
Mô men xoắn tối đa (Nm @/vòng/phút) | 700/1750 |
Tỉ số nén | 10 |
Tiêu hao nhiên liệu | Đường hỗn hợp: 16.8 L/100KM |
Đường trong đô thị: 19.6 L/100KM | |
Đường ngoài đô thị: 13.07 L/100KM | |
Hệ thống treo trước | Double Wishbone |
Hệ thống treo sau | Multi-Link |
Loại vành | Hợp kim |
Cỡ lốp | 265/45R20 |
Mercedes GLE 63S 4Matic Coupe
Thông số | Giá trị |
Số chỗ | 5 |
Kiểu dáng | SUV |
Số cửa | 4 |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Chiều dài | 4960.62 mm |
Chiều rộng | 2156.46 mm |
Chiều cao | 1719.58 mm |
Chiều dài cơ sở | 2936.24 mm |
Chiều rộng cơ sở trước | 1681.48 mm |
Chiều rộng cơ sở sau | 1724.66 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 190.5 mm |
Trọng lượng không tải | 2444.904 kg |
Chi tiết động cơ | AMG 4.0L V8 biturbo được làm thủ công với EQ Boost |
Công suất | 603 mã lực tại 5750 vòng / phút |
Mô men xoắn | 851Nm tại 2500 vòng / phút |
Hệ thống truyền động | Hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AMG Performance 4MATIC + |
Hộp số | Tự động |
Bộ truyền tải | AMG SPEEDSHIFT TCT 9 tốc độ |
Số xy lanh | 8 |
Dung tích xy lanh (cc) | 5461 |
Lực kéo tối đa | 3493 kg |
Tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp | 14.7 L/100KM |
Tiêu hao nhiên liệu đường đô thị | 15.7 L/100KM |
Tiêu hao nhiên liệu đường ngoài đô thị | 12.4 L/100KM |
Hệ thống treo trước | Double Wishbone |
Hệ thống treo sau | Multi-Link |
Loại vành | Hợp kim nhôm |
Kích cỡ bánh trước | 21 “x 10” |
Kích cỡ bánh sau | 21 “x 11” |
Mercedes GLE 63 AMG giá lăn bánh
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh khác | |
Giá niêm yết | 9.339.000.000đ | 9.339.000.000đ | 9.339.000.000đ |
Trước bạ | 1.120.680.000đ | Đang cập nhật | 933.000.000đ |
Lệ phí đăng kiểm lưu hành | 240.000đ | 240.000đ | 240.000đ |
Lệ phí bảo trì đường bộ | 1.560.000đ | 1.560.000đ | 1.560.000đ |
Bảo hiểm dân sự | 480.000đ | 480.000đ | 480.000đ |
Bảo hiểm vật chất xe | 140.085.000đ | 140.085.000đ | 140.085.000đ |
Phí ra biển số | 20.000.000đ | 15.000.000đ | 10.000.000đ |
Giá lăn bánh tham khảo | 10.625.000.000đ | 10.429.000.000đ | 10.419.999.999đ |
Lưu ý: Giá và phí có thể khác biệt tùy theo từng thời điểm và địa điểm mua xe, bảng trên chỉ là một ví dụ tham khảo.
Xem ngay: Giá Lăn Bánh Mercedes GLE 400 4Matic Coupe 2023
Ngoại thất của GLE 63s AMG
Đầu xe
Trung tâm của sự chú ý là biểu tượng ba ngôi sao đôi mạnh mẽ trong hai vòng tròn của Mercedes được đặt giữa cửa lưới tản nhiệt, với dấu AMG được gắn trên cách điệu tinh tế.
Thiết kế đèn pha phía trước khá đơn giản và không quá phức tạp, khá giống với phiên bản tiêu chuẩn.
Thiết kế cản thể thao hơn với hai lỗ thông hơi được mở rộng, và tông màu sơn cùng với thân xe hài hòa. Cánh gió bên và gương chiếu hậu cũng được sơn cùng màu với thân xe.
Bánh xe tiêu chuẩn có kích thước 20 inch, nhưng người dùng cũng có thể nâng cấp lên các gói tùy chọn 21 hoặc 22 inch.
Mặc dù không khác biệt quá nhiều so với phiên bản tiêu chuẩn, Mercedes GLE 63 2020 vẫn mang đến một trải nghiệm mới lạ và thú vị.
Đuôi xe
Phần đuôi xe cũng đã được tinh chỉnh với một cái cánh gió lớn hơn, bộ giáp sau thể thao và hệ thống ống xả bốn ống.
Ngoài ra, đã phát triển thêm tùy chọn gói AMG Night Package thể thao cho những người dùng muốn nâng cấp chiếc xe của mình với một phong cách thể thao.
Nội thất của GLE 63 AMG
Mercedes GLE 63 2020 được đánh giá tương đương với phiên bản tiêu chuẩn trong việc bổ sung một số chi tiết mới và tính năng riêng biệt của AMG trong nội thất.
Điểm nổi bật nhất là màn hình lớn nằm ở giữa bảng điều khiển. Gồm hai màn hình 12.3 inch được đặt cạnh nhau, tạo thành hệ thống giải trí và hiển thị thông tin chuyến đi cực kỳ sống động. Bên sau vô lăng là màn hình đồng hồ số, tiếp theo là màn hình giải trí.
Tất cả đều được thiết kế theo phong cách AMG, cung cấp thông tin về vận hành xe như tốc độ, lực kéo, áp suất lốp, và nhiều thông tin khác.
Vô lăng AMG có thiết kế hoàn toàn khác biệt so với phiên bản tiêu chuẩn. Chất liệu da Nappa mang lại cảm giác chắc tay, trong khi phiên bản GLE 63S kết hợp thêm siêu sợi Dinamica để tối ưu hóa cảm giác nắm tay lái cho người dùng.
Hệ thống ghế ngồi của Mercedes GLE 63 cũng đã được điều chỉnh nhẹ, vẫn sử dụng chất liệu da Nappa.
Ghế lái được đầu tư nhiều hơn về mặt thiết kế phom dáng, không chỉ thoải mái khi lái xe trên đường dài mà còn thể hiện một tinh thần thể thao mạnh mẽ.
Hàng ghế sau không được tập trung vào thiết kế nhưng vẫn rất tiện lợi với tính năng điều chỉnh điện toàn bộ.
Động cơ Mercedes GLE 63 AMG
Mercedes đã phát triển hoàn toàn một phiên bản hiệu suất cao, khiến cho động cơ và trang bị của Mercedes GLE 63 đều rất ấn tượng và gây ấn tượng mạnh với người dùng. Ngay khi được công bố trên toàn cầu, phiên bản Mercedes AMG GLE 63 và biến thể GLE 63S đã thu hút được sự quan tâm và đặt hàng từ các tín đồ mê xe thể thao Mercedes.
Hệ thống giải trí trên chiếc Mercedes GLE 63 có sự khác biệt so với phiên bản tiêu chuẩn, đặc biệt ở chế độ Supersport.
Khi người dùng chuyển sang chế độ sử dụng hộp số sàn, chế độ Supersport sẽ được kích hoạt và menu MBUX sẽ bổ sung các thông số về dầu hộp số, nhiệt độ động cơ, menu chỉnh AMG Dynamic Select, Race Timer.
GLE 63 AMG: Có khả năng đạt công suất cực đại lên đến 563 mã lực và mô men xoắn 750Nm cho phép tăng tốc từ 0-100 km/h trong 3,8 giây tốc độ tối đa 250km/h.
GLE63S AMG: Công suất cực đại 603 mã lực cho phép tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong 4s giây và đạt tốc độ tối đa là 249km/h. Tuy nhiên, khi được trang bị gói tùy chọn AMG Driver’s Package, tốc độ tối đa có thể đạt đến 280km/h.
Điểm đáng chú ý của khối động cơ là hệ thống EQ Boost kết hợp bộ khởi động và bộ phát điện trong một mô tơ duy nhất giữa động cơ và hộp số, bổ sung thêm 21 mã lực và 250Nm cho khối động cơ chính.
Mercedes GLE 63 sử dụng hộp số AMG Speedshift TCT 9G tùy chỉnh dành riêng cho động cơ V8 hiệu suất cao, giúp sang số nhanh và mượt mà bằng chế độ số tay gạt lẫy sau vô lăng.
Các tùy chọn chế độ lái đa dạng trên xe cung cấp nhiều cảm giác lái và sự hứng khởi đằng sau vô lăng. Chế độ Comfort vẫn là chế độ vận hành được sử dụng nhiều nhất, mang lại sự tiện nghi và tiết kiệm nhiên liệu.
Có nên mua Mercedes GLE 63 trong tầm giá 10 tỷ đồng hay không?
Ở thị trường Việt Nam hiện nay, mẫu xe Mercedes AMG GLE 63 4matic được bán với mức giá trên 10 tỷ đồng, đây là số tiền rất lớn đối với đa số người dùng Việt, thậm chí còn đắt gấp nhiều lần so với các dòng Mercedes S500, C-Class hay GLE 53. Với mức giá này, AMG GLE 63 4matic cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ sừng sỏ như Lexus RX hay BMW X6.
Vậy, với mức giá cao như vậy, người sử dụng phù hợp với Mercedes GLE 63 là ai?
Mercedes GLE 63 4matic là phiên bản thể thao hiệu suất cao, không phải dành cho đại đa số người dùng. Thay vào đó, chiếc xe có ngoại hình nam tính và không gian nội thất sang trọng, đúng kiểu xe sang, sẽ phù hợp với những người ưa thích sự trải nghiệm lái những chiếc xe hàng đầu, và muốn trải nghiệm nhiều cảm xúc mới mẻ khi cầm lái.
Ưu điểm duy nhất của Mec GLE 63 là nó sở hữu động cơ cực kỳ mạnh mẽ và hệ thống vận hành gần như hoàn hảo. Ngoài ra, hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu GPS tích hợp bản đồ Việt Nam cũng sẽ là một lợi thế cho những ai thích di chuyển.
So sánh Mercedes GLE 63 và GLE 63 S
Cùng lúc với sự ra mắt, cả hai phiên bản cao cấp của Mercedes GLE 63 và GLE 63 S, đã khiến người dùng hồi hộp. Tuy nhiên, điều gì phân biệt chúng và yếu tố chính khiến người dùng chọn một trong hai? Những so sánh chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi đó:
- Cả GLE 63 và GLE 63 S Coupe đều sử dụng lưới tản nhiệt Panamericana nổi tiếng, có hình dạng lục giác bo tròn, c bumper trước dày và mũi xe có nhiều đường nét thể thao.
- Mercedes-Benz GLE Coupe sử dụng bánh xe từ 19 đến 21 inch. Cụ thể, kích cỡ bánh xe chuẩn của GLE 63 là 21 inch, trong khi chuẩn của GLE 63 S là 22 inch.
- Tất nhiên, người dùng có thể chọn từ nhiều kiểu bánh xe khác nhau để tùy chỉnh cho xe của họ. GLE Coupe cũng có tùy chọn tùy chỉnh AMG Night Package với nhiều phụ kiện cao cấp đi kèm.
- Đều sử dụng động cơ V8 4.0L tăng áp kép cùng công nghệ EQ Boost, một động cơ điện cung cấp thêm 21 mã lực và mô-men xoắn 250Nm.
- Mức tiêu thụ nhiên liệu của cả hai phiên bản gần như tương đương, ở mức 11,5 lít/100km trên đường hỗn hợp.
- Cả hai phiên bản đều sử dụng hộp số 9 cấp Speedshift TCT 9G với nhiều chế độ lái khác nhau. Phiên bản GLE 63 S 4matic còn có chế độ Race mode. Chế độ này giúp tăng cường khả năng kiểm soát và các thiết lập sẽ được cấu hình cho hiệu suất tối đa, tương tự như khi lái trên đường đua.
- Bản GLE 63 4matic Coupe công suất 563 mã lực và mô men xoắn cực đại 553 lb-ft (750 Nm) trong khoảng vòng tua 2.250 – 5.000 rpm. Tiêu thụ nhiên liệu (kết hợp) là 11,5 lít/100 km. Bản xe này được trang bị hộp số 9 cấp Speedshift TCT 9G và có các chế độ lái M, Sport và Sport+.
- Bản GLE 63 S 4matic Coupe sử dụng động cơ với công suất 603 mã lực và mô men xoắn cực đại 626 lb-ft (850Nm) tại vòng tua 2.250 – 4.500 rpm. Tiêu thụ nhiên liệu (kết hợp) cũng là 11,5 lít/100 km. Bản xe này được trang bị hộp số 9 cấp Speedshift TCT 9G và có các chế độ lái M, Sport, Sport+ và Race.
- Bản GLE 63 4matic Coupe đạt tốc độ từ 0-100 km/h trong 3,8 giây và đạt tốc độ tối đa 250km/h. Với GLE 63 S 4matic Coupe đạt tốc độ từ 0-100 km/h trong 4 giây và đạt tốc độ tối đa 280 km/h.
- GLE 63 Coupe và GLE 63 S Coupe đều được trang bị hệ thống phanh đĩa 6 piston và người dùng có thể chọn thêm tùy chọn phanh carbon khi cần thiết.
Có thể thấy GLE 63 và 63 S không có nhiều sự khác biệt. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở khối động cơ của GLE 63 S đã được điều chỉnh nhẹ để mang lại trải nghiệm mới cho một nhóm khách hàng cụ thể.
Mercedes GLE 63 4Matic Coupe là một thành viên trong gia đình xe Mercedes-Benz GLE và chắc chắn sẽ không làm bạn thất vọng. Chúng tôi hy vọng rằng thông tin trên sẽ giúp bạn đưa ra một quyết định tốt. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết trên của Xe Mercedes VIP, nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, xin hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.